Quan trắc lún công trình

Quan trắc lún công trình

25/05/2021
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

Xác định các giá trị lún (độ lún tương đối ,độ lún tuyệt đối tốc độ lún trung bình…) của từng hạng mục công trình chính, công trình lân cận. Từ đó đánh giá độ ổn định của các công trình khi chịu tác động của quá trình thi công xây dựng.Cảnh báo hiện tượng lún bất thường,...

 

1.Mục đích quan trắc lún

Kết quả quan trắc được nhằm giúp kiểm chứng kết quả tính toán trong thiết kế, kiểm soát các tác động của thi công, thúc đẩy hoặc trì hoãn tiến độ thi công và xử lý nhằm không để xảy ra sự cố.

Quan trắc lún công trình lân cận, quan trắc lún nền đường và quan trắc lún công trình chính nhằm đánh giá mức độ lún (chuyển vị theo phương thẳng đứng) của công trình, từ đó tính toán một số thông số đánh giá độ ổn định công trình theo tiêu chuẩn quy định

2.Tiêu chuẩn áp dụng quan trắc lún

TCVN 9360:2012 “Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học”

TCXD 9364:2012“Nhà cao tầng - Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công”

TCVN 9362:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình”

3.Thiết bị đo và phương pháp thực hiện

3.1 Thiết bị quan trắc lún

Mốc đo lún

Hạng mục

Thông số kỹ thuật

Kiểu

Đo chênh cao

Vật liệu mốc lún

Thép cường độ cao

Thiết bị đo lún

Hạng mục

Thông số kỹ thuật

Xuất xứ

Thụy sĩ

Thiết bị đo

Máy thủy chuẩn Leica DNA03 hoặc máy có độ chính xác tương đương

Độ chính xác

0,3mm (trên 1km đo đi – về)

Độ nhảy bọt thủy

8’/2mm

Khoảng bù nghiêng

±10’

 

thiết bị

3.2 Mốc chuẩn quan trắc lún

Trước khi quan trắc lún công trình cần xây dựng lưới các mốc chuẩn. Khi đo lún mốc chuẩn là các mốc khống chế độ cao dùng làm cơ sở để xác định độ lún của công trình, khoảng cách từ mốc chuẩn đến công trình thường từ 50m đến 100m.

Hoặc hệ thống mốc chuẩn phục vụ cho công tác quan trắc địa kỹ thuật được cung cấp bởi nhà thầu chính, chủ đầu tư. Cấu tạo mốc chuẩn và mốc cở sở căn cứ vào  biên bản bàn giao mốc chuẩn của Chủ Đầu Tư giao cho nhà Thầu.

Các mốc chuẩn phải đảm bảo ổn định trong suốt quá trình quan trắc và cho phép kiểm tra độ ổn định của các mốc quan trắc gắn trên các kết cấu công trình, để đảm bảo các yêu cầu trên, mốc chuẩn phải thoả mãn các yêu cầu sau:

  • Số lượng mốc chuẩn tối thiểu là 3 mốc.
  • Nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng lún của công trình, xa nguồn gây ra chấn động lớn.
  • Giữ được độ cao ổn định trong suốt quá trình đo độ lún công trình.
  • Cho phép kiểm tra một cách tin cậy độ ổn định của các mốc khác.

Cho phép dẫn độ cao đến các mốc đo lún một cách thuận lợi, trường hợp khi đo chênh cao giữa hai điểm (mốc chuẩn đến mốc quan trắc, giữa các mốc quan trắc với nhau) mà không nhìn thấy trực tiếp bằng một trạm máy thì có thể dùng cóc để truyền độ cao

lún

Theo TCVN 9360:2012, tiêu chuẩn để đánh giá độ ổn định của các mốc cơ sở

Mốc cơ sở được coi là ổn định nếu thỏa mãn điều kiện sau: |S| < t x Ms

Trong đó

  • S là độ dịch chuyển theo phương thẳng đứng của mốc cơ sở (trồi, lún);
  • t là hệ số (giá trị thay đổi từ 2 đến 3), trong trường hợp này t = 2;
  • Ms là sai số trung phương xác định độ lún

3.3 Phương pháp lắp đặt mốc quan trắc lún

Mốc đo lún là mốc được gắn trực tiếp vào các vị trí đặc trưng của các kết cấu chịu lực trên móng hoặc thân công trình, dùng để quan trắc độ lún (lún, trồi), hệ thống mốc đo lún được thiết kế và bố trí đảm bảo các yêu cầu sau:

- Có kết cấu vững chắc, đơn giản và thuận tiện cho việc đo đạc;

- Bố trí đảm bảo phản ảnh một cách đầy đủ về độ lún của toàn công trình và các điều kiện đo đạc (các vị trí đặc trưng về lún không đều, các vị trí dự đoán lún mạnh, các vị trí đặc trưng về địa chất công trình, hai bên khe lún, nơi có thay đổi tải trọng, thang máy...)

3.4 Phương pháp quan trắc lún

Phương pháp sử dụng phổ biến để đo độ lún nhà và công trình là phương pháp đo cao hình học quy định trong tiêu chuẩn TCVN 9360: 2012 "Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học".

Việc đo lún được thực hiện qua hai bước sau:

Bước 1: Đo lưới chuẩn. Lưới chuẩn là lưới được dẫn từ cao độ quốc gia hoặc cao độ giả định nối các mốc chuẩn với nhau. Mục đích của việc đo lưới chuẩn là để kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn. Việc đo lưới chuẩn được đo bằng phương pháp đo cao hình học hạng I theo hai chiều đo đi và đo về.

Bước 2: Dẫn độ cao từ các mốc chuẩn vào các mốc đo lún. Mục đích của việc dẫn cao độ vào các mốc đo lún là để xác định độ cao thực tế của các mốc trong chu kỳ hiện tại. Việc dẫn độ cao vào các mốc đo lún được thực hiện bằng phương pháp đo cao hình học cấp II. Khi đo phải tạo ra vòng khép và tuân thủ sai phạm hiện hành.

Tiêu chuẩn kỹ thuật đo lưới cơ sở:

Trước khi quan trắc lún công trình liền kề, cần xây dựng các mốc chuẩn (mốc khống chế độ cao).

Hệ thống mốc chuẩn này là cơ sở để xác định độ lún công trình nên phải đảm bảo thật ổn định trong suốt quá trình quan trắc, do đó mốc phải được xây dựng cách xa phạm vi ảnh hưởng của công trình (thường cách công trình từ 50m-100m) và cho phép dẫn độ cao đến các mốc Quan trắc lún một cách thuận lợi.

Khối lượng mốc chuẩn: 03 mốc ký hiệu NS1, NS2 và NS3 được cung cấp.

Lưới khống chế độ cao cơ sở chứa các mốc chuẩn được đo theo phương pháp thủy chuẩn hình học với độ chính xác tương đương hạng I.

Việc kiểm tra sơ bộ số liệu đo lưới mốc chuẩn tại hiện trường và đánh giá độ chính xác mốc chuẩn tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật sau:

+ Chiều dài của tia ngắm không vượt quá 25m;

+ Chiều cao tia ngắm phải cách mặt đất tối thiểu là 0.8m. Trong những trường hợp cá biệt khi đo trong các tầng hầm của công trình có chiều dài tia ngắm không vượt quá 15m thì được phép thực hiện việc đo ở độ cao tia ngắm là 0.5m.

+ Sự chênh lệch về khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau không vượt quá 0.4m.

+ Tích lũy những chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trong các tuyến đo hoặc một vòng khép kín không được vượt quá từ 2m.

+ Sau khi thực hiện các tuyến đo khép kín, tính toán kiểm tra sai số khép vòng đo không được vượt quá sai sô cho phép fh = ± 0.3√n ( mm ) với n là số trạm máy.

Tiêu chuẩn kỹ thuật quan trắc lún:

Đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp II theo “TCVN 9360:2012 - Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học”.

Công tác xác định độ cao các mốc quan trắc lún bằng phương pháp thủy chuẩn hình học tia ngắm:

Chiều dài của tia ngắm không vượt quá 30m, trong trường hợp cá biệt khi đo đường dài và sử dụng mia khắc vạch có bề rộng là 2mm, thì cho phép tăng chiều dài của tia ngắm tới 40m.

+ Chiều cao tia ngắm phải cách mặt đất tối thiểu là 0.5m.

+ Sự chênh lệch về khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau không vượt quá 1m.

+ Tích lũy những chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trong các tuyến đo hoặc một vòng khép kín không được vượt quá từ 3m đến 4m.

+ Khi góc i của máy nhỏ hơn từ 4” đến 8” có thể cho phép chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia trong 1 tuyến đo hoặc 1 vòng khép kín không vượt quá 8m.

+ Sau khi thực hiện các tuyến đo khép kín, tính toán kiểm tra sai số khép vòng đo không được vượt quá sai số cho phép fh = ± 0.5√n ( mm ) với n là số trạm máy, sai số đơn vị trọng số là 0.25mm/1trạm.

Tiến hành quan trắc lún theo các chu kỳ, giá trị lún của từng mốc quan trắc lún trong mỗi chu kỳ được xác định dựa trên chênh lệch độ cao giữa hai chu kỳ đo.

4.Trình bày kết quả quan trắc lún

4.1 Xử lý số liệu quan trắc lún

Lưới độ cao đo lún được bình sai chặt chẽ theo nguyên lí số bình phương nhỏ nhất.

                                  [Pvv] = min.

Trong đó:     v là số hiệu chỉnh vào các đại lượng đo trực tiếp.

                    P là trọng số của các đại lượng đo

Số liệu đo đạc được xử lý trên máy vi tính theo chương trình bình sai chuẩn các đại lượng đặc trưng cho độ lún của công trình được tính theo các công thức sau:

  • Độ lún tương đối của mốc thứ j trong chu kỳ thứ k so với chu kỳ thứ i là: 
  • Độ lún tổng cộng của mốc lún thứ j được tính bằng hiệu độ cao của mốc lún đó tại chu kỳ thứ k và độ cao của nó tại chu kỳ đầu tiên:

 

Trong các công thức trên:

  • Ljtd :    Độ lún tương đối của mốc thứ j (Độ lún xảy ra trong khoảng thời gian giữa hai chu kỳ liên tiếp i và k)
  • Ljtc :    Độ lún tổng cộng của mốc lún thứ j (Độ lún của mốc lún thứ j xảy ra trong khoảng thời gian từ chu kỳ đầu tiên đến chu kỳ thứ k)
  • Hji :    Độ cao của mốc thứ j trong chu kỳ thứ i
  • Hjk :    Độ cao của mốc thứ j trong chu kỳ thứ k

Các thông số khác cũng thường được quan tâm như:

  • Độ lún trung bình của công trình trong chu kỳ thứ k
  • Độ lún trung bình tổng cộng của công trình trong chu kỳ thứ k
  • Tốc độ lún trung bình của công trình trong chu kỳ thứ k là (tính bằng mm/tháng)
  • Tốc độ lún trung bình của công trình kể từ khi bắt đầu quan trắc

4.2 Trình bày

Một số hình ảnh quan trắc lún công trình thực tế:

 

 

1

         

có 1 đánh giá

5
0 đánh giá
4
0 đánh giá
3
0 đánh giá
2
0 đánh giá
1
1 đánh giá

Thành công

hello

Lỗi

hello

VA

2023-10-15 05:54:45

         
Xin báo giá zalo0777499944
Xin báo giá à
Cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ, quan tâm xin liên hệ qua sđt 0868294450
Chia sẻ

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Quan trắc áp lực nước lỗ rỗng

Quan trắc áp lực nước lỗ rỗng

Quan trắc mực nước dưới đất. Phục vụ tính toán tải trọng nền đất dưới đáy móng công trình, kiểm...
Quan trắc lún sâu

Quan trắc lún sâu

Quan sát tiến trình lún của công trình và nền đường dưới tác dụng của tải trọng (trong thời gian...
Quan trắc hướng và vận tốc dòng chảy của nước dưới đất

Quan trắc hướng và vận tốc dòng chảy của nước dưới đất

Quan trắc hướng và vận tốc dòng chảy nước dưới đất, kết hợp với các tài liệu,thí nghiệm bơm hút...
Quan trắc nghiêng công trình

Quan trắc nghiêng công trình

Kiểm tra độ nghiêng công trình chính, công trình lân cận do ảnh hưởng trong quá trình thi công. Trên...
Quan trắc mực nước ngầm

Quan trắc mực nước ngầm

Quan trắc mực nước ngầm trong một tầng chứa cụ thể hoặc toàn bộ các tầng chứa nhầm theo dõi...
Quan trắc chuyển vị ngang

Quan trắc chuyển vị ngang

Theo dõi độ dịch chuyển ngang, hướng và tốc độ dịch chuyển ngang của cọc vây, tường vây hoặc đất...

LIÊN HỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA KỸ THUẬT & NỀN MÓNG THÁI DƯƠNG HỆ

ĐKKD: 43A, Đường Số 25, Thành phố Thủ Đức

Trụ sở chính: Số 27, Đường 58, Phường Bình Trưng Đông, Thành phố Thủ Đức

Văn phòng đại diện Hà Nội: Số 70 An Dương Vương, Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội

Điện thoại: (08) 3742 3772

Email: contact@thaiduonghe.vn

Website:   www.thaiduonghe.vn

                www.thaiduonghe.com 

                www.ssfg.vn

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN

Facebook

BẢN ĐỒ